Thứ Năm, 31 tháng 1, 2019

Khái niệm UID là gì và công dụng của UID ra sao ?

UID hiện nay đang là 1 thuật ngữ được nhắc đến thường xuyên với người dùng Facebook, vậy uid là gì, công dụng của uid như thế nào?

Uid là gì?

Thực ra thì viết tắt của User ID chính là UID chúng đa đang nhắc tới. Nói cho dễ hiểu thì con người có số chứng minh trong xã hội thì khi thiết lập trên facebook cũng có một mã tài khoản riêng.

Cũng giống chứng minh thư, không ai giống ai.

Fanpage hay Group facebook cũng vậy.

Ví dụ :

Bạn có group link : http://bit.ly/2Bg1Whh

Nghĩa là UID  của bạn là 56788910

Công dụng của UID:

  • Đầu tiên là đăng nhập vào fanpage/ group và tài khoản.
  • Tiếp đến là gửi UID cho bạn bè kết bạn
  • Sau cùng là kinh doanh online, chạy quảng cáo trên facebook. Có nhiều các để kiếm tiền với UID thông qua facebook.

Khi nhiều người quan tâm đến bạn, vào link UID của bạn xem thông tin. Thì bạn cũng có thể chia sẻ thôn tin đồng thời chạy quảng cáo để kiếm lợi nhuận. Về những thông tin này chúng ta sẽ tham khảo những cách kiếm tiền khác của UID.

Cách tìm UDI

Cách tìm UDI

Hy vọng những chia sẻ về UID là gì sẽ làm bạn hài lòng!

The post Khái niệm UID là gì và công dụng của UID ra sao ? appeared first on lagithe.info.

Kiến thức tổng quát nhất về Ipo là gì ?

Khái niệm Ipo là gì không mấy xa lạ với người làm kinh doanh cổ phiếu. Cụm từ này phổ biến và đang ngày càng được áp dụng rộng rãi. Nhiều hơn và mang tính bền vững.

Mời bạn cùng lagithe chia sẻ thông tin này qua bài viết bên dưới.

Ipo là gì?

Điều đầu tiên khi nhắc đến Ipo thì phải biết đây là một từ viết tắt bằng tiếng anh Initial Public Offering. Nghĩa tiếng việt là phát hành các loại cổ phiếu đến công chúng. Cách này giúp các công ty có thể huy động được đầu vốn kinh doanh tiền mặt của mình.

Ipo được dùng cho những doanh nghiệp hoặc công ty phát hành các cổ phiếu của mình rộng rãi lần đầu tiên ra công chúng.

IPO là gì?

Có bao nhiêu loại công ty phát hành cổ phiếu?

Chia làm 2 loại chủ yếu là đại chúng và công ty tư nhân:

Doanh nghiệp tư nhân

Khi tham gia Ipo, không nhất thiết phải tiết lộ hết những thông tin về doanh nghiệp. Chúng ta sẽ rất khó để mua được cổ phần của công ty này. Họ chỉ là một trong nhiều doanh nghiệp nhỏ có tiền để thành lập công ty. Lên sở công thương đăng ký thông tin, đóng tiền là có thể làm được.

Hầu như đa phần các doanh nghiệp nhỏ và vừa đều thành lập công ty tư nhân. Thường thì họ sẽ ít tham gia Ipo để bán cổ phiếu. Vì doanh nghiệp hầu như không muốn nhượng cổ phiếu cho ai hết. Họ kinh doanh nhỏ nên muốn tự mình nắm giữ cổ phần.

Điều này có vẻ ngược lại các doanh nghiệp đại chúng

Doanh nghiệp đại chúng

Thường thì thông tin về doanh nghiệp này được thông tin rộng rãi, phải tuân thủ một cách nghiêm mặt về vai trò cổ đông. Đương nhiên là doanh nghiệp này có hàng ngàn cổ đông. Họ có hẳn một ban bệ chuyên chăm lo hoạt động quản trị và báo cáo tài chính cho các cổ đông.

Khi tham gia Ipo, thông tin công ty được niêm yết cụ thể, chi tiết về mọi thứ trên Sàn giao dịch và Ủy ban Chứng khoán. Ta thấy rằng không có một quy định nào về việc mua cổ phiếu của công ty đại chúng mà không thể mua được.

Với dạng loại hình này thì cứ có tiền chúng ta sẽ đầu tư được cách nhanh chóng và dễ làm giàu nếu công ty phát triển tốt.

Chứng khoán IPO

Chứng khoán IPO

Việc phát hành cổ phiếu ra công chúng có ý nghĩa gì?

Doanh nghiệp khi phát hành cổ phiếu ra cho công chúng mua thì trước nhất là một việc làm tăng lượng tiền mặt của doanh nghiệp. Việc giao dịch các cổ phiếu diễn ra một cách công khai cũng khiến doanh nghiệp đạt được thành công về tài chính. Ta sẽ có cụ thể các cơ hội sau:

  • Kế hoạch mua bán cổ phiếu rộng rãi sẽ giúp nhân viên mua được cổ phần nhiều hơn. Doanh nghiệp cũng có thể thu hút, giữ chân được nhân tài. Đồng thời sẽ tăng được các khoản thanh toán trong thị trường mở.
  • Nhận được mức giá cao và tốt hơn khi phát hành những trái phiếu của doanh nghiệp. Vì đã trải qua sự kiểm duyệt kỹ lưỡng của SEC.
  • Những công ty về đại chúng thường sẽ phát hành được nhiều cổ phiếu khi thị trường có nhu cầu. Việc mua bán diễn ra cũng dễ dàng hơn. Vì phát hành cổ phiếu cũng là một thỏa thuận được doanh nghiệp chấp thuận.

Những doanh nghiệp khi phát hành cổ phiếu ra thị trường cũng là cách để khảng định tên tuổi của mình trên thương trường. Nó gần như hưởng được nhiều lợi ích hơn khi cần hoạt động huy động vốn trong xã hội.

Khác hẳn với trước đây, dù tài chính có mạnh cũng không thể xuất hiện được trên thị trường hiện nay. Không thể lên sàn Ipo. Nhưng chính internet đã làm thay đổi tất cả bằng sự bùng nổ của mình.

Thực tế cho thấy hơi nhiều rủi ro với IPO khi mà công ty nhận được quá nhiều trọng lượng đầu tư. Khi đã có tiền mặt số lượng lớn, họ sẽ có những tiêu pha hay bỏ túi riêng quá trớn. Dẫn đến việc đầu tư cũng như phát triển bị ảnh hưởng.

Việc này sẽ dẫn đến những nghi ngờ không tốt về doanh nghiệp. Nhà đầu tư Ipo sẽ cho rằng doanh nghiệp lợi dụng làm giàu cho người sáng lập chứ không phải cho mình.

IPO diễn ra giúp các doanh nghiệp nhỏ có cơ hội mở rộng thị trường kinh doanh của mình nhiều hơn. Không cần phải có tài chính vững chắc, giàu mạnh mới có thể phát hành cổ phiếu ra công chúng. Khi mà thị trường đa phần là những công ty chưa có cơ hội đầu tư nhiều trong định hướng.

Một vài nhận định về IPO là hoạt động để thoái vốn cho doanh nghiệp hoạt động. Chứ không hề đưa đến mong muốn phát triển cũng như gắn bó lợi nhuận cho người mua. Điều này đồng nghĩa nó là điểm kết thúc của người kinh doanh chứ không phải là khởi đầu.

Nhận định này đúng hay sai? Bạn chỉ cần biết nó là hoạt động buôn bán cổ phiếu. Chỉ mục đích này thôi. Nếu không đi đúng mục đích thì khả năng thuyết phục người mua cổ phiếu sẽ rất khó.

Nhận định về IPO

Nhận định về IPO

Hy vọng những chia sẻ về IPO là gì sẽ giúp bạn hiểu hơn về thị trường này. Không quá dễ dàng để kinh doanh, nên cần đưa ra những nhận định chính xác để đồng vốn bỏ ra có nghĩa. Chẳng ai thích đồng tiền của mình được kinh doanh mà mang về lỗ bao giờ đúng không?

The post Kiến thức tổng quát nhất về Ipo là gì ? appeared first on lagithe.info.

1PL, 2PL, 3PL, 4PL, 5PL là gì trong ngành logistics?

Ngành logistics có khá nhiều khái niệm và chữ viết tắt, trong đó, 3PL là từ viết tắt phổ biến, được sử dụng trong nhiều tài liệu liên quan. Vậy 3PL là gì ?

Trong ngành logistics, người ta thường hay đưa ra những định nghĩa về 1PL, 2PL, 3PL, 4PL và cả 5 PL. Định nghĩa về các từ ngữ này được hiểu hết sức đơn giản

Logistics tự cung tự cấp hay First party – 1PL

Dùng nhắc đến những công ty tự kinh doanh, sản xuất và thực hiện luôn cả các hoạt động logistics của mình. Họ là công ty sở hữu hết tất cả thiết bị xếp dỡ liên quan logistics. Cụ thể có thể nhắc đến là nhà xưởng, phương tiện vận tải, vật liệu đóng gói… Đôi khi còn bao gồm luôn cả nguồn nhân lực thực hiện hoạt động này.

Dịch vụ cung cấp logistics giản đơn – Second party logistics – 2PL

Hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ này chỉ là 1 hay nhiều hoạt động trong chuỗi logistics. Nhưng… nó không bao gồm hết tất cả, nói đúng hơn là tích hợp hết các hoạt động logistics.

Doanh nghiệp này chỉ đáp ứng nhu cầu của chủ hàng theo yêu cầu khâu nào đó trong chuỗi mà thôi. Gần như dịch vụ 2PL chỉ quản lý, theo dõi các hoạt động truyền thống như:

  • Điều tiết kho vận
  • Vận tải hàng hóa
  • Làm thủ tục hải quan – thông quan cho hàng hóa
  • Thanh toán dịch vụ liên quan logsitics.

3PL là gì?

Nhắc đến 3PL, chúng sẽ mường tượng được ngay một bên thứ 3 thực hiện công việc dịch vụ logistics. Theo đó, doanh nghiệp 3PL sẽ đứng ra, thay mặt chủ hàng làm tất tần tật các hoạt động logistics. Chủ hàng sẽ hợp đồng với doanh nghiệp 3PL các hoạt động cụ thể, điển hình :

  • Được chủ hàng ủy quyền, thay mặt thực hiện các thủ tục xuất – nhập khẩu hàng hóa.
  • Thuê bên vận chuyển hoặc vận chuyển nội địa hàng hóa
  • Làm thủ tục thông quan hàng hóa với tư cách thay mặt chủ hàng
  • Nắm bắt thông tin, theo dõi việc luân chuyển cũng như lưu trữ hàng hóa. Từng khâu, từng khâu đều phải đứng ra phối hợp, xử lý thông tin … cho hài hòa. Mục đích chính là xuất – nhập khẩu được hàng hóa.

Dựa trên danh nghĩa khách hàng, 3PL thực hiện các hoạt động tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng. Với những dịch vụ này, cần có hợp đồng cụ thể để quy định rõ nhiệm vụ của các bên. Hợp đồng này thường có hiệu lực tối thiểu khoảng 1 năm đến 3 năm, tùy mức độ tín nhiệm.

Tuy nhiên, giá cả sẽ không bao gồm những bất thường ngoài hợp đồng.

3PL là loại hình thuê dịch vụ doanh nghiệp ngoài có khả năng để thực hiện hoạt động logistics. Dịch vụ này có thể là một số hoạt động được chọn lọc trước hoặc toàn bộ quy trình quản lý.

Nhà cung cấp 3PL và khách hàng sử dụng dịch vụ cần có sự liên hệ mật thiết thường xuyên để thông tin được chia sẻ. Hạn chế những rủi ro không đáng có trong quá trình thực hiện. Đồng thời thống nhất lợi nhuận cũng như thông tin của nhau trong quá trình thực hiện.

Mô hình 3PL

Mô hình 3PL

Logistics chuỗi phân phối – cung cấp logistics chủ đạo – 4 PL

4PL được xem là cộng sự đắc lực của những nhà sản xuất, xưởng, nhà máy. Dịch vụ 4PL đưa ra hướng xây dựng, vận hành và đề xuất các giải pháp nằm trong chuỗi logistics.

Nhân tố gắn kết các nguồn nhân lực, hợp nhất tiềm năng, cở sở vật chất của mình với các nhân tố của doanh nghiệp khác. Hình thành một chuỗi thống nhất.

Những hoạt động của 4PL khá phức tạp, có thể kể đến:

  • Kết hợp – tích hợp hết các hoạt động về logistics.
  • Quản lý các nguồn nhân lực vận hành chuỗi
  • Kiểm soát – điều hành trung tâm hoạt động logistics.

4PL phát triển dựa trên nền tảng của hoạt động dịch vụ 3PL, nhưng rộng lớn hơn. Nó bao gồm các hoạt động của 3PL, kèm theo quản lý các tiến trình kinh doanh, dịch vụ công nghệ thông tin để quản lý…

Đây là điểm tổng hợp duy nhất, giám sát chức năng logistics, chỉ có thông tin và liên lạc từ 4PL mới có thể thực hiện. Trong suốt chuỗi cung cấp 4PL, chỉ một dịch vụ đảm trách 4PL. Mục tiêu hình thành của 4PL chính là chiếm lĩnh lợi thế chiến lược, phát triển thị trường toàn cầu từ các mối quan hệ lâu bền.

Chuỗi 4PL

Dịch vụ logistics – 5PL

Dịch vụ 5PL hơi mới, nhưng nó tóm gọn cả 3PL, 4PL – là dịch vụ thị trường thương mại điện tử. Dựa trên nền tảng thương mại điện tử, hệ thống sẽ quản lý hoạt động của 3PL lẫn 4PL. Hệ thống quản lý bằng công nghệ chính là chìa khóa thành công của các nhà dịch vụ 5PL.

Bạn có thể biết đến các hệ thống này như:

  • TMS : hệ thống quản lý vận tải – điều vận chuyển
  • WMS : quản lý hàng hóa trong kho
  • OMS : hệ thống đơn hàng, tổng hợp và quản lý đơn hàng nhập – xuất.

Những hệ thống này được kết nối chặt chẽ, thống nhất trong một hệ thống công nghệ thông tin. Người kinh doanh dịch vụ 5PL phải có được những hệ thống này mới có thể hoạt động được.

5PL là gì

5PL là gì

Hy vọng những chia sẻ về 1PL, 2PL, 4PL, 5PL và 3PL là gì hữu ích với bạn. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về ngành logistics thì nên quan quan tâm những chia sẻ này nhiều hơn. Kiến thức này khá cần thiết cho những bạn muốn tìm hiểu ngành tiềm năng này.

The post 1PL, 2PL, 3PL, 4PL, 5PL là gì trong ngành logistics? appeared first on lagithe.info.

Thứ Tư, 30 tháng 1, 2019

Những kiểm định cần sử dụng đến Anova và T Test là gì?

Lĩnh vực nhân sự có khá nhiều bài test so sánh được quan tâm. Trong đó, t test được nhắc đến khá nhiều. Cùng lagithe tìm hiểu xem t test là gì qua bài viết sau đây.

T test là gì?

T test thực chất là bài kiểm định về sự khác biệt của giá trị trung bình tìm được giữa các nhóm được đưa ra để test. T test thường được đi đôi với chương trình test anova.

T test = Independent sample t test

Anova = Oneway anova

T-test là gì?

T-test là gì?

Những kiểm định cần sử dụng đến anova và t test

Đầu tiên là ví dụ về kiểm định về sự hài lòng trong công việc của các nhóm tuổi. Giả thiết là các nhóm tuổi > 40 tuổi, 30 đến 40 tuổi, < 30 tuổi. Kiểm định đặt ra là độ hài lòng của từng nhóm trong công việc. Tìm nhóm có điểm trung bình về hài lòng so với các nhóm còn lại cao hơn.

Tiếp đến là kiểm định giữa hai nhóm giới tính nam và nữ về độ hài lòng trong công việc. Kết quả cần thu được là nhóm nào hài lòng trong công việc hơn. Tìm ra nhóm có độ hài lòng cao hơn các nhóm còn lại.

Kiểm tra bằng T-test

Kiểm tra bằng T-test

Khác nhau giữ anova và t test là gì?

Hai bạn này có sự khác biệt khá rõ rệt. Cụ thể là :

  • T test : chỉ kiểm định được với những biến có 2 nhóm quan sát.
  • Anova: những biến có từ 2 biến quan sát trở lên đều có thể kiểm định được. Nó có thể có 2, hoặc 3, 4, 5… nhóm đều được.

Anova và t test giống nhau ra sao?

Giống nhau duy nhất dễ nhận biết nhất là được dùng để kiểm định giá trị trung bình. Bạn sẽ có giá trị kết quả hiển thị cả hai giống nhau trong trường hợp kiểm định 2 nhóm quan sát. Lúc này, dùng t test hay anova đều được và nó cũng chỉ là một kết quả.

Nhận định về t test là gì chắc không còn làm khó bạn nữa rồi nhỉ? Những chia sẻ này sẽ giúp bạn lựa chọn phương án kiểm định tốt nhất cho công việc khảo sát của mình. Chúc bạn thành công nhiều hơn trong công việc hàng ngày.

 

The post Những kiểm định cần sử dụng đến Anova và T Test là gì? appeared first on lagithe.info.

Cam kết và lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn C-TPAT vào doanh nghiệp?

C-tpat cần thiết trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa, nhưng vẫn nhiều người chưa hiểu được ý nghĩa của nó. Cùng lagithe tìm hiểu định nghĩa c-tpat là gì qua những nhận định sau.

Cơ bản nhưng cần chú ý kỹ mới có thể hiểu được ý nghĩ của nó.

C-TPAT là gì, cam kết này do ai ký?

CTPAT = Customs Trade Partnership Against Terrorism

Hiểu đơn giản là một giấy tờ chứng nhận an toàn của hàng hóa xuất hoặc nhập khẩu. Doanh nghiệp – chủ hàng sẽ phải ký cam kết liên quan hàng hóa. Hàng hóa sẽ phải đạt được chất lượng và tiêu chuẩn theo quy định của cam kết này.

C-Tpat là một chương chỉnh an ninh giữa bảo vệ biên giới kết hợp với hải quan Mỹ. Dựa vào sự kết hợp này, họ xây dựng một lớp an ninh chuỗi cung ứng hàng hóa và an toàn biên giới.

CTPAT Certificate

CTPAT Certificate

Sự ra đời của C-tpat

Doanh nghiệp Mỹ và chính phủ cùng đưa ra sáng kiến C-TPAT vào năm 2011. Mục đích đưa ra là nhằm tăng cường an ninh trước hết là của nước Mỹ nói riêng. Tiếp đến là an ninh thế giới nói chung. Theo mục tiêu này, biên phòng Mỹ và cơ quan hải quan yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện.

Hành động này nhằm bảo mật các hoạt động giao tiếp cũng như những kinh doanh. Xác minh thông tin nguyên tắc bảo mật đối tác kinh doanh trong chuỗi cung ứng. Các doanh nghiệp buộc phải tham gia và áp dụng đầy đủ.

Thông thường, những người tham gia C-TPAT thì hàng hóa sẽ đi nhanh hơn. Vì các thông tin đã được cập nhật trên hệ thống của website Hoa Kỳ. Hàng hóa tham gia C-TPAT sẽ được đề nghị các lợi ích giảm số lượng kiểm tra, thời gian nhanh hơn…

Người tham gia C-TPAT cam kết gì?

Đầu tiên là được hướng dẫn tự đánh giá toàn diện an ninh chuỗi cung cấp của mình. Họ sẽ làm theo những hướng dẫn đó, và hướng dẫn này có giá trị được xem xét trên website. Những hướng dẫn này thông qua các khu vực :

  • Đào tạo và giáo dục
  • Thủ tục an ninh
  • An ninh vận chuyển hàng hóa
  • Kiểm tra thông tin truy cập
  • An ninh vật lý hàng hóa
  • Các bước kê khai hàng hóa lên tàu
  • An ninh con người

Một bảng câu hỏi sơ lược về an ninh chuỗi cung cấp hàng hóa sẽ được trình đến hải quan.

Với hướng dẫn C-TPAT, họ có thể thực hiện một chương trình để tăng cường an ninh phù hợp. Đồng thời đưa ra chuỗi cung cấp phù hợp với các hướng dẫn này.

Quy trình C-TPAT

Quy trình C-TPAT

Hàng hóa áp dụng tiêu chuẩn C-TPAT có lợi ích gì?

Các hàng hóa theo quy định C-TPAT đều sử dụng seal niêm phong an ninh. Seal này phải phù hợp với hướng dẫn mới do tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa( ISO) xây dựng. Hàng hóa có thể gánh chịu chi phí cao hơn khi sử dụng một sản phẩm không đúng hoặc không tuân thủ. Điều này dẫn đến việc trì hoãn thời gian vận chuyển hàng hóa.

Trong tài liệu ISO/PAS17712 : 2006 có trình bày các yêu cầu đối với việc tuân thủ C-TPAT .

Khi áp dụng tiêu chuẩn C-TPAT, doanh nghiệp được hưởng những lợi ích gì?

C-TPAT mang đến cho doanh nghiệp thực hiện những tiêu chuẩn nhất định.

  • Cải tiến an toàn lao động hàng hóa
  • Nâng cao được thương hiệu và uy tín doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
  • Không cần phải lo lắng việc bị trả hàng, tốn thêm chi phí. Vì hàng hóa đã thông qua các kiểm định mang tính nghiêm ngặt và các tiểu chuẩn khác.
  • Giảm thiểu thời gian có thể giải phóng hàng hóa, kế hoạch các phương tiện đường bộ không bị trì trệ.
  • Chuỗi cung ứng giảm thiểu được thời gian gián đoạn chậm trễ, đặc biệt là trong dây chuyền kiểm tra tại cửa khẩu hải quan.

Ngành vận chuyển cần C-TPAT

Ngành vận chuyển cần C-TPAT

Tóm lại, doanh nghiệp giảm được khá nhiều chi phí cũng như thời gian trong quá trình giao nhận hàng. Hàng hóa nhanh chóng đến tay người tiêu dùng nhanh hơn.

Những chia sẻ về C-TPAT là gì hy vọng có thể hữu ích cho bạn. Nếu bạn là doanh nghiệp hay xuất hàng đi Mỹ thì cẩn thận với những bước kiểm tra này sẽ không bao giờ thừa. Chúc bạn thành công trong công việc kinh doanh.

The post Cam kết và lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn C-TPAT vào doanh nghiệp? appeared first on lagithe.info.

Bạc Ý là gì – Loại bạc Ý nào nổi tiếng nhất hiện nay?

Những trang sức bạc Ý không còn là khái niệm mới mẻ với người yêu trang sức. Nhưng với một bác nông dân muốn mua quà tặng vợ thì không biết bạc Ý là gì?

Cùng lagithe định nghĩa qua bài viết bên dưới nhé!

Bạc Ý là gì? Loại nào nổi tiếng nhất hiện nay?

Nhắc đến dòng trang sức chất liệu bạc, bạc Ý đang là dòng hàng chiếm lĩnh thị trường bạc tại Việt Nam hiện nay. Bạc Italy với những nét tinh xảo tinh tế mang đến cho khách hàng một sự ngưỡng mộ đáng chú ý. Bạn có thể tìm thấy bạc Italy ở nhiều nơi kinh doanh bạc.

Bạc Ý 925 hiện đang là dòng hàng chuẩn nhất của loại bạc đến từ Italy này. Vẻ đẹp sắc sảo hiếm có, bạc Ý 925 đang chinh phục khách hàng từng ngày. Được chế tác từ loại bạc chuẩn 92.50%, cũng như bạc Thái hoặc các dòng hàng trang sức cao cấp khác.

Cấu tạo sáng bóng từ các hợp kim loại quý Rhodium, Pladi. Dòng bạc 925 của Ý được dùng để thay thế cho dòng bạc nội địa hay bị biến dạng. Bạc 925 đạt độ bền và bề mặt bóng sáng tối đa, vượt trội hơn hẳn các loại bạc khác.

Bạc 925 được dùng chế tạo các trang sức như lắc tay, nhẫn, hoa tai, vòng … Phong cách chế tác sang, hợp thời trang với hầu hết các bạn nữ, hợp từ xu thế mặc đồ đến cá tính. Phải nói là bất cứ lĩnh vực thời trang nào cũng có thể kết hợp được bạc Ý 925.

Bạc Ý là gì?

Bạc Ý là gì?

Nhận định về bạc Italy 925

Dòng bạc ta được cho là có thể giúp người đỡ bệnh khi đeo. Vậy thì bạc Ý 925 có làm được vậy không? Câu trả lời là có nhé! Một chiếc vòng tay, nhẫn đeo cho nữ giới trở nên duyên dáng. Đồng thời tránh được bệnh tật khi chuyển mùa thì còn gì bằng.

Dân gian tin đeo bạc sẽ giải được độc tố thì người đeo cũng vậy. Bạn sẽ nhận ra được những thay đổi về sức khỏe khi ăn uống hoặc thay đổi thời tiết của mình khi đeo bạc. Thêm nữa sự quyến rũ và sang chảnh của bạn cũng được tôn lên khi đeo.

Không chỉ có nữ giới mà cả nam giới cũng thích những mặt hàng này. Đẹp tinh tế và sáng bóng khiến chàng trở nên đẹp trai, lịch lãm hơn nhiều. Kiểu dáng linh hoạt thích hợp cho cả nam và nữ, hơn nữa còn tốt cho cả trẻ sơ sinh. Làn da nhạy cảm của bé vẫn tuyệt nhiên hợp với bạc 925.

Dòng bạc ý không chỉ được các nước phương tây ưa chuộng, mà nó còn có được cảm tình của người phương Đông. Trang phục hiện đại pha cổ truyền của phương đông, trang sức tinh tế của châu âu. Một sự kết hợp gần như hoàn hảo và không thể thay thế.

Bạc Ý 925 tinh tế

Bạc Ý 925 tinh tế

Hy vọng những chia sẻ về bạc Ý là gì sẽ làm bạn thích trang sức này hơn. Khi mua chọn cho mình những loại trang sức đẹp, bạn cũng cần phải hiểu được giá tri trang sức mình đang dùng.

The post Bạc Ý là gì – Loại bạc Ý nào nổi tiếng nhất hiện nay? appeared first on lagithe.info.

Thứ Ba, 29 tháng 1, 2019

Basel 2 là gì – Nó có Tác động đến vốn như thế nào ?

Basel 2 là gì trong thị trương hiện nay? Gần như là một khái niệm không mới nhà kinh doanh. Cùng lagithe định nghĩa về basel 2 qua chia sẻ bên dưới nhé!

Basel 2 là gì?

Định nghĩa này đã được nhắc đến trong bài viết basel 1. Nhưng cũng xin được nhắc lại trong bài này để các bạn có nhận định rõ hơn. Base 1 là khái niệm về vốn an toàn cho doanh nghiệp kinh doanh ngân hàng. Được đặt ra để khắc phục những tổn thất trong quá trình ngân hàng làm việc.

Basel 2 là gì?

Mục tiêu của Basel 2 là gì?

Được xem là thay thế cho basel 1, phương pháp basel 2 có nhiều thay đổi về mục tiêu. Tuy không đi ngoài tầm phát triển của basel, nhưng nó có những cái cụ thể về mục tiêu như sau:

  • Toàn diện cũng như linh hoạt hơn về phương pháp để tiếp cận các trường hợp rủi ro.
  • Duy trì được mức vốn thực tế hiện tại có trong toàn hệ thống.
  • Các phương pháp để quản trị được nhấn mạnh nhiều hơn về nội bộ, ngay trong chính ngân hàng.
  • Thông báo và khả năng thấy được rủi ro cao hơn.
  • Chú trọng cho những hoạt động của ngân hàng quốc tế.

Basel 2 có những đặc điểm nào?

  • 8% là vốn tối thiểu phải có cho tài sản có tính rủi ro cao.
  • Xếp hạng về tín dụng của người tiêu dùng sẽ ảnh hưởng trọng số của rủi ro.
  • Sau khi tính toán các mức vốn được yêu cầu, chứng khoán mới được xem xét.
  • Càng ít lượng vốn an toàn khi càng nhiều các phương pháp mang tính phức tạp.
  • Tất cả rủi ro đều phải được vốn bù đắp, kể cả những rủi ro liên quan đến hoạt động.
  • Quản lý về rủi ro tốt hơn với hiệp ước vốn mới này.

Lộ trình Basel 2

Lộ trình Basel 2

Basel 2 tác động đến vốn như thế nào?

Bạn sẽ được biết cần dùng bao nhiêu vốn khi áp dụng base 2:

  • Vốn dùng chia phần cổ tức sẽ được bù đắp cho các chi phí về cơ hội đã mất đi.
  • Không thể tăng vốn lúc nào cũng được và không phải dễ để làm việc đó.
  • Vốn không phải để bù đắp rủi ro mà cần cho các hoạt động chung nhiều hơn. Cụ thể là hoạt động tăng trưởng về nội bộ, xếp hạng cho các tín dụng…

Cơ hội cho các ngân hàng khi áp dụng Basel 2

  • Kinh doanh được quản lý tốt hơn
  • Vốn được quản lý hiệu quả hơn.
  • Vốn chỉ sử dụng ít đi, cách dùng nhiều tiềm năng hơn cho các rủi ro được bù đắp.
  • Biện pháp mang tính quản lý chủ yếu là nâng cao về lợi nhuận trên vốn nhiều hơn.

Những chia sẻ về basel 2 đang ngày càng được nhiều ngân hàng áp dụng. Trước năm 2006 thì nhiều nơi còn chưa hiểu basel 2 là gì, nhưng giờ thì họ tự tin tiến hành với nó nhiều hơn.

The post Basel 2 là gì – Nó có Tác động đến vốn như thế nào ? appeared first on lagithe.info.

Thuật ngữ P Value là gì và có ý nghĩa gì trong kinh tế lượng?

P value là gì hiện đang là câu hỏi được nhiều người tìm kiếm. Có khá nhiều giải thích khác nhau về ý nghĩa từ này, nhưng thực tế chỉ có một nghĩa chung nhất khi nói về p value.

Cùng lagithe đi vào phần tìm hiểu sau để hiểu rõ hơn về thuật ngữ này.

Thuật ngữ p value có nghĩa là gì?

Chúng ta có định nghĩa duy nhất của p value như sau:

P value = probability value = trị số P.

Nhận định dễ hiểu là thuật ngữ chỉ một con số xác suất tính trị giá. Nói đúng hơn là một đại lượng mang tính toán học, con số tham chiếu để các chuyên gia đưa ra nhận định của mình. Nhờ chỉ số P, các nhà khoa học có thể quyết định được giả thiết của mình có phù hợp. Hoặc đúng, hoặc sai khi áp dụng trong nghiên cứu nào đó.

Giá trị ảnh hưởng của P được xem là khá lớn trong các kết quả. Khi trị số P càng nhỏ thì kết luận đưa ra của giả thiết càng cao, và kết quả này nhận ảnh hưởng lớn từ P. Khi tính toán, bạn được cho trước số P và điều kiện sẵn có. Để áp dụng, bạn có thể tra bảng p value bên dưới.

p-value là gì?

P-value là gì?

Trong spss P value có nghĩa là gì?

Để hiểu vai trò của p value trong spss, chúng ta làm quen với thuật ngữ spss và HO.

Spss : phần mềm về thống kê xác suất, đang được nhiều người sử dụng khá phổ biến hiện nay.

HO là một định luật trong SPSS.

Khi loại bỏ giả thiết HO trong SPSS, sẽ xuất hiện những xác suất phạm sai lầm. P value chính là xác suất này. Nói đúng hơn đây chính là giá trị Sig, nó chỉ ra hậu quả sai lầm khi loại bỏ giả thuyết HO. Chỉ số này càng cao, ta thấy hậu quả này càng nghiêm trọng.

Trị giá P-value

Trị giá P-value

Những thuật ngữ liên quan đến chỉ số P value

Ngoài những nhận định ở trên, còn có những thuật ngữ liên quan p value như sau

Giá trị Critical value

Critical value nhắc đến giá trị của các điểm đầu và cuối của các khoảng cách đáng tin cậy. Nói dễ hiểu hơn là giá trị đến hạn của dãy giá trị cần nhắc đến.

Giá trị T value

T-test là một phương pháp kiểm định trong khoa học thống kê. T value chính là giá trị được tính từ phương pháp sử dụng phổ biến này. Giá trị t value được lấy làm giá trị p value, được tính toán bằng các phần mềm thống kê. Nhưng không phải là tất cả, chỉ cụ thể các giá trị phổ biến nào đó thôi.

Trong kinh tế lượng, cách tính p value như thế nào?

P value được tính bằng các phần mềm thống kê. Cụ thể nhất là tính bằng excel. Trước đây, p value chủ yếu tính bằng phương pháp toán học, nhưng nhờ công nghệ thông tin, tất cả đã thay đổi.

Cách tính p value trong excel như sau:

Khi biết độ tin cậy của f, ta tính giá trị của f:

Cấu trúc hàm sử dụng :

= FINV (mức ý nghĩa alpha, số biến giải thích hoặc số ràng buộc, tổng số quan sát – số tham số).

Cách tính t :

= TINV (mức ý nghĩa alpha, tổng số quan sát N – 2

Alpha của giá trị t thống kê cho trước:

= TDIST (giá trị t, tổng số quan sát N – 2, số bên kiểm định).

P value có ý nghĩa gì trong kinh tế lượng

Kiểm định những giả thuyết đồng thời xác định ra được độ tin cậy của giá thiết đó. Vai trò đặc biệt quan trọng trong kinh tế lượng.

P càng cao thì nhận định về độ tin cậy của P càng thấp. P – value trong nhiều trường hợp được sử dụng để kiểm tra sự tin cậy bằng phần mềm của các giả thiết khác.

Khi đạt giá trị P nhất định, người ta sẽ loại bỏ dần các giả thuyết và đưa ra các nhận định chính xác nhiều hơn.

Nghiên cứu P-value

Nghiên cứu P-value

Hy vọng những chia sẻ của P-value là gì làm bạn hài lòng. Chúc bạn thành công với công thức p-value cho các giá trị.

The post Thuật ngữ P Value là gì và có ý nghĩa gì trong kinh tế lượng? appeared first on lagithe.info.

4M là gì – Nội dung công cụ của phương pháp marketing này ra sao

Liên quan đến lĩnh vực mafketing, chúng ta được biết đến 4m. Nhưng với những công ty mới mở rộng thị trường marketing thì 4m là gì, ứng dụng ra sao?

Mời bạn cùng chúng tôi đi vào phần chia sẻ để nhận định rõ hơn về vấn đề này.

4M là gì?

4M là thuật ngữ dùng để nhắc đến mô hình Marketing mix 4M. Dựa trên những tiền lệ về marketing 4P của E. Jerome McCarthy trước đó, 4M ra đời. Khi mà 4P không còn là chiến dịch về marketing hoàn hảo nữa thì 4M là xu hướng được chọn lựa thay thế.

4M thực sự hữu ích với công nghệ marketing ở thế kỷ 21. 4M bao gồm những công cụ”

  • Hàng hóa : Merchandise
  • Thị trường kinh doanh : Market
  • Thông điệp gửi đến khách hàng : Message
  • Các phương tiên truyền thông hỗ trợ : Media.

Diễn giải marketing 4M

Diễn giải marketing 4M

Nội dung công cụ của 4M

Hàng hóa – Merchandise

Merchandise được xem là công cụ thay cho chữ P- Product – sản phẩm trong mô hình 4P. Nội dung về lĩnh vực marketing đã được mở rộng nhiều hơn khi 4P ra đời. Nó bao gồm gần như hầu hết các loại sản phẩm, dịch vụ và phát triển các tổ chức, con người cho đến các đất nước… Chuyển biến mang tính tích cực này dẫn đến thay đổi tên gọi thay vì Product thì chuyển thành Merchandise.

Merchandise có lẽ là từ ngữ mang tính lột tả động bộ nhất các bản chất của sản phẩm trong hiện tại. Không hẳn phải được nhấn mạnh là sản phẩm thông thường, nó còn bao hàm nhiều ý khác.
Bước tiến đầu tiên là xác định được các thông tin sản phẩm, tên gọi cũng như đối thủ, quy mô…đã xong. Bắt đầu bước tiếp theo với những người tiêu dùng và định vị lại hoạt động sản phẩm.

Thị trường sản phẩm – Market

Sau khi đi hết bước 1 của sản phẩm, chúng ta cần quan tâm đến thị trường kinh doanh. Không phải là cứ thị trường mạnh thì chúng ta sẽ marketing được sản phẩm của mình. Đánh mạnh về sản phẩm là đúng, nhưng thị trường cần những sản phẩm nổi bật hơn.

Cách đánh giá thị trường đưa ra cho doanh nghiệp những nhận định về thị phần mình đang có. Tận dụng những thế mạnh cá nhân doanh nghiệp trên thị trường, trào lưu của thị trường và xu hướng thị trường muốn. Vạch ra các bước chiếm dần thị phần nhưng quan trọng vẫn là duy trì điều đó.

Một sản phẩm dù có tốt nhưng không gây được tính bền vững thì cũng khó để tồn tại lâu trên thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay.

Marketing 4mix là gì?

Marketing 4mix là gì?

Phương tiện thông tin truyền thông – Media

Lựa chọn cách thức để làm truyền thông cho khách hàng là điều cần xây dụng hơn cả. Nếu doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp mới, thì bạn cần làm người khác chú ý. Bằng cách quảng cáo để truyền thông đến người tiêu dùng thông tin thương hiệu mình.

Khách hàng sẽ không bao giờ quan tâm đến những điều bạn làm trong quá khứ. Media để họ luôn nhớ đến bạn mới là điều cần thiết nhất hiện nay.

Thế nhưng, không chỉ có phần truyền thông truyền hình, quảng bá cả nước mới thành công. Thực tế cho thấy việc truyền thông cho khách hàng cần trải dài trên hầu hết các dịch vụ mang tình rộng khắp. Bạn có thể phát tờ rơi, tặng phẩm, event… cũng là cách để truyền thông.

Miễn sao người tiêu dùng biết đến bạn, chọn lựa bạn thì bạn đã thành công. Những sản phẩm của bạn sẽ được họ tin cậy chọn lựa. Thị phần sẽ tăng cao và hoàn thành mục tiêu bạn đặt ra.

Thông điệp nhấn mạnh – Message

Khi đã có chiến lược hình thành phương thức marketing, bạn sẽ cần một thông điệp. Một Slogan mang tính ấn tượng được gửi đên khách hàng sẽ được chú ý nhiều hơn. Hơn nữa, những ý tưởng phi thường mang tính sáng tạo sẽ khiến kênh truyền thông của bạn thành công hơn. Nhắm được vào thị trường mang tính mục tiêu và bán được hàng.

Nhiều nhà kinh doanh tốn số tiền trên tỷ USD chỉ để nghĩ đến câu Slogan này mà thôi. Nếu các bạn có theo dõi thông tin chắc hẳn sẽ biết rõ những tập đoàn lớn chi số tiền cao như thế nào cho việc ý tưởng ấn tượng này.

Mô hình 4M

Mô hình 4M

Hy vọng những chia sẻ về 4M là gì sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về phương pháp marketing tiềm năng này. Trong tương lai, nếu có trở thành những nhà marketing, hãy lưu ý những điểm này.

The post 4M là gì – Nội dung công cụ của phương pháp marketing này ra sao appeared first on lagithe.info.

Thứ Hai, 28 tháng 1, 2019

Outfit là gì trong cách gọi xu hướng thời trang hiện nay?

Chúng ta vẫn thường hay nghe đến từ outfit khi nói về các phong cách thời trang. Nhưng với nhiều bạn thì đây vẫn là một thuật ngữ còn khá mới. Vậy outfit là gì?

Hôm nay mời bạn cùng lagithe tìm hiểu xu thế thời trang outfit qua bài chia sẻ sau nhé!

Outfit là gì trong cách gọi thời trang?

Từ outfit được dùng khá nhiều trong cách nói về quần áo, váy… Overall. Khi nghe nói đến outfit, mọi người sẽ ngầm hiểu là từ dùng để chỉ những trang phục này.

Overall chỉ những đồ che chắn, phủ bên ngoài như áo khoác, đồ bảo hộ… Những trang phục này chủ yếu để che chắn bụi bặm, giữ sức khỏe cho người dùng. Ngoài ra, overall còn là từ dùng chỉ những chiếc quần yếm nhỏ.

Xu hướng thời trang

Xu hướng thời trang

Các phong cách thời trang hiện nay

Hiện nay, xu hướng mốt thời trang những thập kỷ xa xưa đã trở lại. Hầu như bạn gái nào cũng thích chạy theo các hiệu đồ cũ, các thời trang của bà và mẹ ngày xưa. Và trong đó cũng tồn tại không ít các đồ cao cấp, bình dân và khá được ưa chuộng. Chúng ta có thể điểm qua các xu thế thời trang hiện nay.

  • Unisex : có vẻ hơi đặc biệt nhưng sẽ là thiếu sót khi bỏ qua xu thế này. Trang phục này có điểm đặc biệt là cả nam và nữ đều có thể mặc được. Chỉ cần bạn thích thì chọn thôi!
  • Limitary : lại một xu hướng thời trang lạ nữa. Nét độc đáo là người theo xu hướng này chỉ mặc một màu xanh rêu hoặc màu xanh lá cây. Những màu sắc xanh của chí lính quân đội oai hùng.
  • Tomboy: kiểu này dành cho những cô nàng cá tính. Thích phong cách thời trang của các anh, sao cho giống chú mèo nam tính.
  • Metallic : phong cách dành cho những cô nàng và cậu chàng mạnh mẽ. Thích phong cách nhạc rock sành điệu. Trang phục có màu ánh kim kết hợp cùng rock chic mạnh mẽ khiến bạn thực sự khác biệt giữa công chúng.
  • Boho : đơn giản nhưng khiến bạn nổi bật. Xu thế thời trang lạ đời lấy cảm hứng từ trang phục của dân du mục. Ấn tượng khó phai !!!!
  • Bohemian : còn được biết đến là xu hướng mang đậm chất thơ và lãng mạn. Diễn tả xu thế bằng những đường ruy băng, xếp nếp, nữ tính, các chi tiết thuê nhẹ nhàng. Woa! Tuyệt quá cho các bạn gái nữ tính đúng không các bạn. Tinh thần tự do của thời trang chính là đây.
  • Haute couture: Nếu bạn thích những phong cách phương tây chắc hẳn không thể bỏ qua phong cách thời trang này. Sang trọng, độc đáo và đầy xa sỉ! Đây là gu thời trang chỉ dành cho những giới thượng lưu yêu thích thời trang cao cấp. Nó chỉ được dùng trong những tuần lễ thời tran cao cấp tổ chức tại London, Paris…
    Những ông trùm về thời trang như Elie Saab, Chanel, Christian Lacroix, Giorgio, Christian Dior… Là những hãng hiệu đặt may riêng phong cách haute couture.

outfit mùa thu

outfit mùa thu

Những loại trang phục liên quan đến outfit

  • Blazer : một dạng áo tay lửng, áo khoác vest cho nam giới
  • Leather : kiểu áo khoác bằng da cho cả nam và nữ.
  • Tuxedo: Loại áo chuyên dành cho nam giới, áo vest cơ bản nhưng vạt dài. Áo vest kiểu này có túi và được chít ở eo hông.
  • Balloon-sleeve : kiểu áo cánh dơi, nhưng đặc biệt là ôm ở cổ tay, áo này thân tay rộng.
  • Tunic: kiểu áo dài qua mông
  • Biker jacket : áo dành riêng cho dân chơi xe mô-tô, dạng bằng da, điểm thêm các khóa kéo bằng kim loại khá “chất”.
  • Cape : một kiểu áo choàng đặc biệt không có tay áo.
  • Tank top: những mẫu áo không có tay, ví dụ như áo ba lỗ, áo phông không cánh…
  • Baggy trend: trang phục này mang nhiều lớp, mệnh danh là những trang phục rộng từ phong cách đường phố chính hiệu.
  • Harem pants : kiểu quần áo ôm dần từ phần lưng hông xuống mắt cá chân. Thiết kế hông rủ xuống nhìn khá bắt mắt.
  • Boot-cut : dùng chỉ những chiếc quần jeans rộng ống (loe) ở phần mắt cá chân, nhưng ôm ở phần đầu gối. Ngoài quần jeans thì quần dài cũng được gọi theo kiểu này, loại quần này thiết kế để phù hợp với nhiều loại giày mang.
  • Fringed : kiểu đồ tua rua lưa thưa dễ mặc.
  • Impact : những sản phẩm thời trang ấn tượng bởi bản to, đẹp.
  • Casual: từ ngữ dùng để chỉ những đồ mặc ngày thường, thường phục.
  • A-line : chị em phụ nữ rất thích kiểu này, đây là kiểu váy chân chữ A
  • One shoulder: kiểu váy áo dành cho những bạn thích khoe vai gợi cảm. Áo này thường lệch vai, váy thì là loại có 2 quai chéo.
  • Shirt dress: loại áo có phần ống tay săn lên, có những chi tiết như áo sơ mi nam.

outfit áo khoác

outfit áo khoác

Các thuật ngữ khác thường dùng trong thời trang

  • Unbalance look: dùng để nói đến những trang phục có phần vạt không đều nhau, không được cân đối.
  • Chic look: những trang phục có họa tiết hình học, được vẽ hoặc thêu. Nhìn vào thấy gần gũi, không quá xa hoa như thành thị cũng không quá sành điệu.
  • Trend : ám chỉ những xu thế thời trang ở một giai đoạn nào đó.

Thật lạ mắt và độc đáo với các kiểu trang phục outfit đúng không các bạn? Bài viết này đã định nghĩa gần như cụ thể ý nghĩa của outfit là gì. Bạn có thể tự tin trong các trang phục này dạo phố ngày đông hoặc hè. Tuy nhiên, cần biết phối đồ sao cho phù hợp xu hướng nhé!

The post Outfit là gì trong cách gọi xu hướng thời trang hiện nay? appeared first on lagithe.info.

P&L là gì trong toán học, kinh tế học và xuất nhập khẩu.

P&L là một ký hiệu rất quen thuộc, chúng ta bắt gặp hàng ngày. Đặc biêt với những bạn học chuyên ngành logistics, xuất nhập khẩu, kinh tế học… vậy p&l là gì?

Hôm nay, lagithe sẽ chia sẻ với bạn 1cách rõ ràng nhất.

P&L là gì trong toán học và kinh tế học?

Trong kinh tế học và kế toán:

P&L là từ viết tắt của thuật ngữ Profit and Loss, dịch ra tiếng việt là lợi nhuận và thua lỗ. Từ này thường được viết tắt là p/l hoặc pl trong các văn bản giấy tờ. Thế nhưng, Profit and Loss cũng vẫn đang là một từ gọi tắt, viết đầy đủ của cụm từ này là Profit and Loss Statement,.

Profit and Loss Statement = Báo cáo về tình trạng lỗ lãi của doanh nghiệp

Trong báo cáo này sẽ bao gồm các thông tin

  • Tiền thu/ chi dịch vụ bán hàng.
  • Khoản thu bán hàng
  • Các chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh.

Chúng ta chỉ cần nhìn vào những con số này là có thể hiểu được tình hình phát triển hay trì trệ của doanh nghiệp. Biết được tình hình doanh nghiệp để cân nhắc khi hợp tác. Ngoài ra, con số này cũng mang lại một giá trị rất cao cho doanh nghiệp, cụ thể :

  • Đây là nguồn số liệu liên quan đến doanh thu và chi phí của công ty, là số liệu để lập báo cáo này dựa vào các sổ sách kế toán của công ty.
  • Bạn có thể dựa vào phương pháp này để hiểu rõ hơn những nguyên nhân tăng / giảm doanh thu của doanh nghiệp.
  • Trong báo cáo này, ta thấy được các khoản thu trong tương lai chính là doanh thu. Tức là giá trị ghi trên hóa đơn bán hàng, là số tiền phát sinh bán hàng hóa cũng như dịch vụ trong kỳ. Tương tự như vậy, ta hiểu rằng chi phí chính là giá trị bằng tiền của các chi phí liên quan đến kỳ báo cáo. Chứ không hoàn toàn là số tiền đã chi ra trong kỳ trước đó.

P&L trong kinh tế học

Trong kinh doanh – xuất nhập khẩu, logistics, P/L có ý nghĩa gì?

Ở một khía cạnh khác, P/L mang một ý nghĩa mới hơn trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa.

PL = P/L = Production and logistics = Sản xuất và sắp xếp hậu cần

Logistics ở đây mang hàm ý tổng hợp các công việc cần làm để kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa. Đặc biệt với hàng hóa bán ra nước ngoài thì việc đó còn nhiều hơn. Chuỗi cung ứng này bao gồm những công việc sau:

  • Lập kế hoạch chuẩn bị
  • Thực hiện kế hoạch
  • Kiểm soát các công việc dự trữ hàng hóa, vận chuyển cách hiệu quả.
  • Theo dõi các thông tin liên quan đến việc cung ứng hàng hóa. Những thông tin bắt đầu từ lúc hàng đi đến khi hàng đến. Tất cả đều phải tuân thủ theo hợp đồng và đáp ứng được nhu cầu khách hàng cần.

Hoạt động hậu cần gần như bao hàm tất tần tật mọi thứ. Từ việc lưu trữ hàng, vận chuyển chuyên trở cho đến khi hàng được cung cấp tận nơi cho khách hàng. Những người làm dịch vụ logistics thương mại cần làm mọi công việc từ lúc sản xuất cho đến lúc hàng đến với khách hàng.

PL của hàng hóa

PL của hàng hóa

Theo mô hình này, doanh nghiệp hoạt động thương mại phải tổ chức thực hiện:

  • Tư vấn khách hàng phương thức bận chuyển
  • Đóng gói hàng hóa
  • Dán ký mã hiệu lên hàng
  • Nhận hàng
  • Vận chuyển hàng đi
  • Lưu kho hàng hóa
  • Lưu bãi lớn
  • Tiến hành cách thủ tục hải quan
  • Chuẩn bị các chứng từ hồ sơ cần thiết…
  • Tiến hành các dịch vụ khác hoặc giao hàng theo yêu cầu của khách hàng. (nếu khách hàng yêu cầu)

Hy vọng bạn đã có khái niệm kỹ càng về thông tin p/l là gì. Những thông tin này quan trọng và gần như sẽ gắn với bạn nếu bạn chọn lĩnh vực kinh doanh. Chúc các bạn thành công trong công việc tương lai của mình nhé!

The post P&L là gì trong toán học, kinh tế học và xuất nhập khẩu. appeared first on lagithe.info.

QVC là gì – Ý nghĩa của các cụm từ viết tắt của QVC .

Chúng ta bắt gặp đâu đó từ viết tắt QVC, nhưng ít ai hiểu QVC là gì? Có ý nghĩa như thế nào? Hôm nay lagithe sẽ tổng hợp những nhận định về QVC để bạn hiểu rõ.

Mời bạn cùng theo dõi bài viết sau nhé!

QVC là gì?

Cần nói với bạn rằng từ này không hẳn là một từ. QVC là viết tắt của khá nhiều từ tiếng anh. Bạn có thể tham khảo các từ bên dưới

Những cụm từ QVC

Quality, Value, Convenience = QVC : nghĩa là chất lượng mang lại, giá trị đạt được và sự tiện lợi mang đến. Những từ này cũng thường được dùng trong tên của các kênh truyền hình.

Qatar Vinyl Company = QVC: đây là viết tắt của cụm từ “company Vinyl Qatar, một công ty được thành lập năm 1997, chuyên về mảng xăng dầu ở đất nước Qatar.

QVC = Quality, Value and Chaos : dịch ra tiếng việt là chất lượng, giá trị và sự hỗn loạn tồn đọng.

QVC = Quality Vacation Club : cụm từ dùng trong ngành du lịch, dịch ra tiếng việt nghĩa là hội nghỉ dưỡng chất lượng trong du lịch.

Queen Victoria’s Crown = QVC : vương miện đội đầu của nữ hoàng Victoria.

QIWI Visa Card = QVC : Một loại thẻ visa quốc tế

QVC = Question Valid Command : một câu nghi vấn mang tính hợp lệ

QVC = Quality Viewing Channel: kênh truyền hình chất lượng cao

QVC là gì?

Tìm hiểu về nữ hoàng QVC

Danh hiệu này được đặt cho nhà đầu tư trong chương trình truyền hình “Shark Tank” – Lori Greiner. Cô luôn có sức hút đặc biệt trên kênh truyền hình QVC đã nói ở trên.

Tiền thân chương trình “Shark Tank” chính là chương trình mang tên Shark Tank – Thương vụ bạc tỷ”. Chương trình này từng phát sóng trên kênh truyền hình Việt Nam – VTV3.

Truyền hình QVC – Quality, Value, Convenience

Kênh truyền hình được thành lập năm 1986, tại West Chester, Pennsylvania – Mỹ. Joseph Segel đã sáng tạo ra nó chuyên về mua sắm tại nhà trên truyền hình của Mỹ. Tiếp nối thành công tại Mỹ, chương trình đã tiếp tục phát triển tại ANH quốc, sau đó là các nước Trung Quốc, Pháp, Đức, Ý, Nhật.

Thành công hiện tại của QVC là tồn tại ở 7 quốc gia, phát sóng đến khoảng 350 triệu gia đình ở các nước này.

cụm từ QVC

Những chia sẻ về QVC là gì hy vọng sẽ cần thiết cho bạn. Vì từ này khá thông dụng trong đời sống hàng ngày. Chúc bạn thành công trong công việc tương lai nhé!

The post QVC là gì – Ý nghĩa của các cụm từ viết tắt của QVC . appeared first on lagithe.info.

Chủ Nhật, 27 tháng 1, 2019

Unicorn là gì – Tại sao lại trở thành biểu tượng của khởi nghiệp?

Nhiều người vẫn thắc măc về định nghĩa unicorn là gì khi được khá nhiều người nhắc đến. Mời bạn cùng lagithe đi vào phần chia sẻ sau để có những nhận định về nó.

Unicorn là gì?

Unicorn có nghĩa tiếng việt là kỳ lân, một trong những loài sinh vật chỉ có trong huyền thoại. Nó được nhắc đến khá nhiều với hình ảnh con ngựa màu trắng với một sừng giữa trán. Ai đã có cơ hội tìm hiểu văn hóa Châu Âu chắc hẳn biết nhiều về nó.

Nhiều nhà văn đã xuất hiện con vật quý hiếm này thành nguồn cảm hứng trên trang viết của mình. Đặc biệt hơn, những nhà công nghệ, doanh nghiệp Startup đã gắn biệt danh này cho những đứa con cưng của mình ra đời.

Năm 2013, thuật ngữ unicorn lần đầu tiên xuất hiện trên trang viết của công nghệ TechCrunch. Chính Aileen Lee – một nhà đầu tư và cũng là tác giả đã đưa nhận định này lên báo. Sau những ngày mất thời gian tìm kiếm, để đưa vào danh sách những doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao dựa trên những nền tảng công nghệ.

Cô dùng thuật ngữ này để minh họa cho nhóm khởi nghiệp về công nghệ mới được thành lập sau 2003. Sự ngạc nhiên bất ngờ, cô đưa ra tiêu chí này và thời điểm đó đã tìm được 39 con kỳ lân theo nhận định cần tìm.

unicorn là gì?
unicorn là gì?

Unicorn mang những đặc tính gì?

Đầu tiên phải nói đến là sự quý và hiếm đặc biệt của nó. Người đưa thuật ngữ này đến với nhân loại đã nhấn mạnh vai trò của nó vào năm 2013. Trong những doanh nghiệp về phần mềm thì Unicorn được xem là sáng giá nhất. Phần lớn nó tiêu biểu cho những thành công của những người được cho là chân ướt chân ráo mới vào nghề.

Unicorn chính là biểu trưng của những khao khát vươn đến đỉnh cao của con người. Thuật ngữ Unicorn được dùng nhấn mạnh đến cuộc cách mạng công nghệ của thế giới. Khẩu hiệu này được nhắc đến khi họ muốn thay đổi cả thế giới.

Uber cũng là một thành viên đi từ Unicorn. Ngay từ đầu, nó đã nhắm đến việc nhu cầu đi xe của con người qua công nghệ. Và ứng dụng của công ty này là đặt xe qua công nghệ internet mạng điện thoại trực tuyến. Điều này khiến cả thế giới kinh ngạc khi họ tung ra sản phẩm và quy mô hình thành của nó.

Nhưng thực tế thì  Unicorn không dễ để nắm bắt. Bạn sẽ chẳng ra được những cái công nghệ vĩ mô hiếm gặp, lạ và được thế giới nhìn nhận. Gần như nó xa vời với tầm của chúng ta.

Kỳ lân unicorn

Kỳ lân unicorn

Bạn sẽ bắt gặp những cái tên về  Unicorn ấn tượng khi kinh doanh online trực tuyến. Hiều biết và đánh giá được những công nghệ mới nhiều hơn. Hy vọng những chia sẻ về  Unicorn là làm bạn hài lòng.

The post Unicorn là gì – Tại sao lại trở thành biểu tượng của khởi nghiệp? appeared first on lagithe.info.

Giờ g là gì – Nó có vai trò gì trong cuộc sống

Nhận đinh về giờ G từ lâu đã quá quen thuộc với nhiều người như trong khách sạn nhà hàng giờ G gần như phổ biến. Vậy giờ G là gì?

Cùng lagithe chia sẻ qua những nhận định sau về thời gian vàng ngọc này?

Định nghĩa giờ G là gì?

Giờ G thực chất là cách viết nói đến thời gian vàng ngọc, G chính là từ viết tắt của “Gold”. Khái niệm này dùng để nhắc đến những sự kiện trọng đại trong cuộc đời của mỗi người. Xuất phát từ định nghĩa những giờ đặc biệt, thời gian diễn ra điều gì đó quan trọng.

Giờ G trong ngành quay phim, lĩnh vực nghệ thuật là giờ bấm máy, bắt đầy quay, bắt đầu những sự kiện trọng đại quan trọng. Nó còn có nghĩa là giờ cao điểm trong thuật ngữ giao thông, đồng nghĩa với Rush Hour.

Định nghĩa giờ G được nhắc đến lần đầu tiên trong chiến tranh thế giớ thứ nhất năm 1917. Nó ám chỉ thời gian bắt đầu khai hỏa cuộc chiến của phát xít Đức. Quân đồng minh chờ đợi từng giờ từng phút để đợi lệnh tấn công quân đội Đức. Và định nghĩa này được nhắc đến khá nhiều trong những sự kiện quan trọng, nhiều lĩnh vực về sau này.

Giờ G trong nhà hàng và khách sạn là định nghĩa không mới, nó nhắc đến thời gian khách vào nhà hàng. Giờ cao điểm cho các hoạt động của các bộ phận làm việc, phục vụ lượng khách đông đảo. Những khung giờ G trong nhà hàng thường được nhắc đên cụ thể.

Giờ G là gì?

Giờ G là gì?

Thời điểm về giờ G trong khách sạn – nhà hàng

Các khung giờ sau liên quan đến giờ G:

7h00 – 9h00 : thời điểm bắt đầu một ngày mới, các thực khách đến nhà hàng ăn sáng cho một ngày làm việc mới.

11h00 – 13h00 : cao điểm của giờ trưa cho những khách sạn hoặc nhà hàng gần khu vực văn phòng. Bạn sẽ được phục vụ ăn trưa cách tốt nhất.

18h00 – 20h00 : buổi tối khung giờ cao điểm có vẻ dài hơn. Mọi người thường gặp gỡ nhau sau giờ làm, bắt đầu ăn tối. Thường thì cuối tuần, thời gian này sẽ được kéo dài hơn đến 22h00.

Giờ G trong khách sạn được nhắc đến nhiều là thời gian ra và vào của khách lưu trú. Thường thì 14h00 check in, 12h00 check out. Nhưng đều tùy vào lượng khách cũng như lượng phòng mà khách sạn có ngày hôm đó. Hoặc có những khách ra sớm, khách đến muộn…

Giờ G còn được hiểu là giờ bắt đầu những sự kiện diễn ra trong khu vực nhà hàng như liên hoạn, hội nghị, cưới hỏi…

Khung giờ G trong nhà hàng

Khung giờ G trong nhà hàng

Thời gian giờ G trong khách sạn sẽ như thế nào?

Đây là thời điểm mang tính bận rộn nhất cho những người làm ngành nhà hàng khách sạn. Khách hàng ra vào phải check in/ check out liên tục. Nhân viên buồng phòng phải dọn dẹp phong ốc. Nhân viên phục vụ bàn phải order cho khách hàng. Nhân viên lễ tân phải chào đón khách. Bộ phận làm bếp phải chuẩn bị liên tục các món ăn và lên món.

Thường thì khách hàng dễ hay cáu gắt những khung giờ này do phải chờ phục vụ lâu, chờ đợi. Thậm chí nhân viên sai sót order nhầm bạn nữa. Thế nên những phát sinh này thường khiến khách hàng ấn tượng không tốt.

Để chuẩn bị tốt hơn, mang lại cho khách những sự hài lòng. Bạn cần có sự chuẩn bị khá kỹ càng nhiều hơn cho lĩnh vực này. Set up trước các mảng, liên tục kiểm tra vật dụng những thứ sẵn có. Chuẩn bị quy trình tiếp đón chu đáo, tận tình để khách hàng hài lòng.

Mọi người sẽ làm việc cẩn thận hơn, khách hàng sẽ hài lòng hơn khi nhà hàng bạn chuẩn bị đủ mọi thứ. Có những phương án dự phòng làm tốt hơn, khắc phục những thứ chưa đạt và hoàn thiện nó.

Hy vọng những chia sẻ về giờ G là gì trong khách sạn và nhà hàng cần thiết cho bạn. Những vấn đề này cần được làm tốt hơn nữa nếu bạn đang chuẩn bị trở thành nhân viên nhà hàng khách sạn.

The post Giờ g là gì – Nó có vai trò gì trong cuộc sống appeared first on lagithe.info.

Epoxy là gì – Ứng dụng của nó như thế nào trong xây dựng?

Epoxy là một loại vật liệu được nhắc nhiều trong ngành xây dựng. Vậy thì Epoxy là gì? Cùng lagithe chia sẻ thông tin này qua bài viết sau.

Epoxy là gì và mang đặc điểm gì?

Nhiều ứng dụng về epoxy được sử dụng trong đòi sống của chúng ta, nhưng chất liệu có nó có lẽ nhiều người chưa biết. Đây là hợp chất hóa học hữu cơ mang gốc nhựa composite, không có nhóm ester. Nhờ đặc tính đặc biệt kháng môi trường, kháng nước và kết dính tuyệt vời. Đặc điểm này hơn hẳn những chất khác có gốc nhựa thành phần hơi khác.

Epoxy chịu được các hiệu ứng nhiệt và suất cơ tốt nhờ 2 vòng bền vững benzen nằm ở trung tâm. 2 vòng này liên kết bền vững hơn các mạch thẳng, cứng, kháng nhiệt va khá dai. Ít ai ngờ rằng những khả năng tuyệt vời như vậy không phải có từ chất epoxy nguyên thể. Chỉ khi kết hợp được với các chất đóng rắn khác thì nó mới đạt được yêu cầu đề ra.

Ta thấy rằng khả năng tuyệt vời này đã đưa epoxy trở thành chất quan trọng trong hóa học xây dựng. Đặc tính tuyệt hảo về bám dính, đặc tính về cơ học, cách điện trên cả tuyệt hảo cũng chống lại khả năng tác động của hóa chất, nhiệt. Và ngành công nghiệp về phủ toàn bề mặt trở thành đất dụng võ của epoxy.

Vật liệu epoxy

Vật liệu làm sơn epoxy có tác dụng gì?

Ứng dụng quan trong của epoxy là dòng sơn nổi tiếng vượt trội về đặc tính mang tên epoxy. Dòng sơn nổi tiếng hiện nay của các hệ thống xây dựng toàn cầu. Gồm 2 loại được chia theo mục đích sử dụng, có thể hỗ trợ nhiều cho nhau.

Loại A : thành phần là epoxy phối hợp với các chất gia tăng cường lực, dung môi, hạt tạo màu bề mặt siêu mịn, các chất phụ gia và hoạt động trên bề mặt. Loai sơn này dùng cho mục đích có màu sắc khi sơn và sơn được toàn bề mặt.

Loại B : tạo ra hàng loạt những liên kết mang tính bền vững cốt lõi trong cấu tạo thành phần phân từ epoxy vững mạnh.

Ngoài 3 loại sơn thông dụng là sơn epoxy có dung môi dầu, sơn epoxy mang gốc nước, sơn epoxy không mang dung môi. Epoxy còn có nhiều loại sơn khác được dùng theo mục đích khác nhau.

Tác dụng mang lại của sơn epoxy:

  • Chống thấm với khả năng chịu được các hóa chất khác khá tốt.
  • Dù nhiệt độ hơn 120 độ C thì vẫn có thể chịu đựng được.
  • Chịu được khả năng mài mòn cao, chịu được tải trọng nặng. Hơn nữa, khả năng chạm và chịu được cơ khí lớn với tính bền vững cao.
  • Ít khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường với hàm lượng thấp VOCs. Trong khi hàm lượng cao về chất rắn giúp con người sử dụng tốt hơn.

Dù epoxy nhiều loại và có đặc tính mỗi loại khác nhau. Nhưng dòng này đa phần có tính chống chịu về cơ vật lý tốt. Mỗi loại đều có cách thức khác nhau và đều có hiệu năng theo mục đích sử dụng.

Ứng dụng sơn epoxy

Trong thực tế, ứng dụng sơn epoxy như thế nào?

Sơn epoxy có thể sơn được trên bê tông, cốt thép và nhôm, hợp kim, gỗ nhựa … Hầu như sơn epoxy thích hợp với mọi loại chất liệu. Mang đến cho bề mặt sơn những đặc tính tốt ít ai biết đến. Cụ thể:

  • Tính thẩm mỹ rất cao nhờ bề mặt sáng bóng đẹp.
  • Ma sát : những vận chuyển chúng ta cần là bề mặt di chuyển có ma sát tốt khiến đồ đạc không bị trơn trượt. Và epoxy làm được điều đó.
  • Chống và chịu mài mòn tốt : Bề mặt sẽ không bị hư hỏng, mài mòn trong quá trình sử dụng. Kéo tới lui các loại xe mà không sợ bị bào mòn.
  • Ngăn chặn bui bám : việc lau chùi sẽ dễ dàng hơn trong môi trường có nhiều bụi bặm gặp nhiều khó khăn.
  • Bám đinh : trong một thời gian dài, bạn có thể sơn nhiều vật liệu.
  • Chống dính nước, khả năng nước không đi qua được. Hơn nữa, sự phá hủy của hóa chất và các dung môi cũng giúp chống lại nước biển, các loại nước mặn thấm vào.
  • Dễ dàng tẩy rửa : cấu tạo hơi đực biệt khiến suốt thời gian sử dụng, bề mặt không bị mất đi sắc màu.

Hiện tại, sơn được ứng dụng cho các công trình nhà ở, bệnh viện, nhà kho, xưởng, các cao ốc. Ngày càng nhiều ứng dụng hơn nữa. Và nếu bạn còn đang thắc mắc epoxy là gì hãy tham khảo thông tin nhà cung cấp để biết thêm chi tiết nhé!

 

The post Epoxy là gì – Ứng dụng của nó như thế nào trong xây dựng? appeared first on lagithe.info.

Các phần trong hạng mục điện M&E là gì trong xây dựng?

Khái niệm về M&E là gì trong lĩnh vực điện xây dựng? Không dễ để phân biệt phải không? nhưng bạn cần chú ý là sẽ nhận định được.

Cùng lagithe đi vào phần chia sẻ sau để nhận diện M&E nhé!

M&E là gì?

M&E là viết tắt của cụm từ Mechanical & Electrical, tiếng việt có nghĩa là xây dựng và cơ điện. Trong dự án, phần này chiếm 40 đến 60% khối lượng dự án đang làm.

M&E là gì?

M&E là gì?

Các hạng mục chính của M&E:

Bao gồm 4 hạng mục:

  • Electrical – điện : chiếm 40 đến 60% sản lượng trong phần M&E.
  • Fire alarm & Fire fighting – hệ thống dùng để chữa cháy và báo cháy, báo khói
  • Plumbing & Sanitary – hệ thống cấp nước, thoát nước và các thiết bị nhà vệ sinh.
  • Heating Ventilation Air Conditioning – điều hòa thông gió và không khí.

Tổng quát M&E

Tổng quát M&E

Các phần trong hạng mục điện

Điện nặng

  • Hệ thống các nguồn điện chính từ cao thế đến trung thế, biến thế, biến áp
  • Các hệ thống điện, tủ điện phân phối
  • Chiếu sáng sinh hoạt chung
  • Bộ ổ cắm
  • Hệ thống chiếu sáng khi xảy ra sự cố
  • Điện tiếp đất
  • Chống sét : gồm các cột thu lôi, kim thu sấm sét.

Phần điện nhẹ

  • Lắp đặt đường dây điện thoại
  • Mạng Internet và mạng Lan
  • Giám sát và an ninh
  • Hệ thống PA

Tiếp đất

Chia ra khá nhiều chức năng : chống sét tiếp đất, công tác tiếp đất, bảo vệ… Bao gồm tất cả những vật thể kim loại có khả năng dẫn điện, bố trí tiếp đất trực tiếp. Nối nhau bởi các dây kim loại, có điện trở mang tính xác định đồng thời có sự liên kết với đất.

Yêu cầu khi tiếp đất

  • An toàn con người phải được bảo đảm bởi lượng điện áp chạm vào nhỏ tối thiểu
  • Chống sự nhiễu điện, đảm bảo được chất lượng cho đường tín hiệu điện.
  • An toàn trong lắp đặt, đảm bảo đường dẫn điện có điện trở thấp.
  • Tham chiếu mang tính chuẩn cho điện áp của các hệ thống điện.
  • Yếu tố xác định hệ thống của tiếp đất hiệu quả là giá trị của điện trở, đo bằng các máy đo thấp. Tiết diện dây dẫn đủ lớn truyền tải được dòng điện lớn. Bền chặt trong điều kiện kim loại ăn mòn.

Thiết kế điện tiếp đất cần lưu ý :

  • Kiểm tra thường xuyên hộp điện trở, công tác đầu tiên là đo điện trở suất dùng trước khi lắp đặt
  • Điện trở giảm nhở độ ẩm của đất hoặc hóa chất mang tính dẫn suất cao. Liên kết tốt nhất chính là hàn hóa nhiệt.
  • Đảm bảo được an toàn về khoảng cách của các ống gas được chôn ngầm và các cực điện lớn.
  • Nối tiếp đất cho các thùng chứa nước và đường ống được chôn ngầm.

Hệ thống an toàn M&E

Hệ thống an toàn M&E

Hệ chống sét

Nơi này là vị trí làm tiêu hao dòng điện bị sét nên nó quan trọng nhất của hệ thống. Thế nên, mỗi dây đia xuống đều phải có liên kết về điện tốt nhất và buộc phải nối với hệ thống tiếp đất.

Yêu cầu quan trọng mang tính hàng đầu là giá trị của điện trở dùng cho hệ thống tiếp đất phải nhỏ dưới 10 Ohm. Một hệ thống về tiếp đất an toàn là phải nhanh chóng tiêu tan các lượng điện nhận từ dòng sét đánh. Đồng thời phải có sự an toàn khi làm.

Áp điện không quá cao để có thể gây nguy hiểm cho các loại điện áp khác, tiêu tán được lượng điện sét.

Hy vọng những chia sẻ về M&E là gì thực sự cần thiết cho bạn trong việc nghiên cứu hoặc thiết kế điện. Chúc bạn có hệ thống điện tốt cho cả gia đình.

The post Các phần trong hạng mục điện M&E là gì trong xây dựng? appeared first on lagithe.info.

Vàng ý là gì – Nên mua vàng ý ở đâu tại Việt Nam.

Việt Nam những năm gần đây rộ lên sản phẩm vàng Ý được nhiều người ưa chuộng. Thế nhưng, vẫn còn khá nhiều người chưa biết đến vàng Ý là gì?

Hôm nay, lagithe sẽ cùng các bạn chia sẻ về thông tin này nhé!

Vàng Ý là gì mà nhiều người đều thích?

Có thể nhiều người chưa biết đến vàng nguồn gốc từ Ý. Sản phẩm vàng từ ý là những trang sức khá tinh xảo và kỹ lưỡng. Do những nghệ nhân bậc thầy trong ngành chế tác trang sức vàng chế tạo nên.

Hầu như tất cả đường nét thể hiện đều mang những nét riêng, chạm khắc và nét cắt khéo léo để tạo độ sáng bóng tối đa cho vàng.

Trên thị trường có khá nhiều loại vàng, bạn có thể điểm qua các loại như 14k, 16k, 18k, 24k. Thế nhưng, người Ý lại thích tạo các loại trang sức từ vàng 18k – loại có hàm lượng vàng chiếm 75% (750) thể tích. Tại sao vậy? Lý giải về vấn đề này, người Ý đưa ra nhận định như sau:

  • Với vàng 14k và 16k thì hàm lượng vàng thấp. Màu sắc thiếu độ bóng nên không đẹp khi chạm khắc.
  • Vàng 24k với hàm lượng vàng 100%, đặc tính mềm, màu vàng đậm. Vàng đẹp nhưng lại khó chế tạo những đường nét tinh xảo.
  • Còn với vàng 18k thì khá hoàn hảo trong việc tạo hình, chạm khắc tinh xảo. Đặc tính sáng bóng, không bay màu khiến kiểu dáng trang trọng và hiện đại hơn. Hơn nữa, yếu tố giúp vàng ý luôn được ưa chuộng khi chọn 18k là do vàng 18k luôn ở mức giá khá hợp lý.

Người Ý thường tạo ra trang sức từ vàng 18k là loại vàng có hàm lượng vàng chiếm 75% (750), không như vàng 24k (100% vàng) màu đậm, đặc tính mềm, khó chế tác tạo hình tinh xảo hay những loại vàng hàm lượng thấp như vàng 14k, vàng 16k màu sắc vàng thiếu độ bóng, vàng 18k được ưa chuộng bởi đặc tính hoản hảo, sáng bóng không bay màu, tạo hình, chạm khắc kiểu dáng hiện đại và sang trọng.

Ngoài ra, giá vàng 18k luôn ở mức hợp lý cũng là yếu tố giúp vàng ý luôn được ưa chuộng.

Phong cách vàng Ý

Phong cách vàng Ý

Những thành phố nào nổi tiếng về vàng Ý?

Nhắc đến thương hiệu vàng Ý thì không thể bỏ qua các quận Arezzo, Vicenxa, Torre del Greco và Valanza. Bốn quận nổi tiếng bậc nhất về trang sức vàng của Ý. Mỗi quận với những phong cách riêng, chuyên về một kiểu cho đủ mọi tầng lớp.

Tại đây, có khá nhiều công ty chuyên về trang sức, đang mở rộng thị trường trên thế giới có tuổi đời lên đến hơn 100 năm.

Nếu Torre del Greco chuyên về những trang sức thủ công mỹ nghệ cao thì Arezzo lại được cả thế giới biết đến với thương hiệu dây vàng ý. Mỗi năm, vùng Vicenza lại diễn ra hội chợ trang sức bậc nhất thế giới mang tên hội chợ Vincenza Oro. Quy tụ đến hơn hàng trăm thương hiệu vàng Ý nổi tiếng từ khắp các nơi đổ về.

Nhắc đến vàng Ý là nhắc đến cả một nền truyền thống vàng. Khác hẳn với các nước, tại Ý, người có đam mê theo đuổi chế tác trang sức vàng phải trải qua những hành trình rất cam go. Họ phải theo học nghề của một nghệ nhân được công nhận.

Thế nhưng, các nghệ nhân đa phần đều xem công thức và cách làm như một bí kíp gia truyền của mình. Và đương nhiên là nó luôn được bảo mật, những học viên họ tuyển chọn cực kỳ khắt khe. Nhiều người phải theo học khóa học chuyên sâu về thiết kế ở Turin hoặc Milan để gia tăng khả năng trúng tuyển.

Có lẽ vậy mà vàng Ý luôn là đỉnh cao của trang sức trên toàn thế giới. Trở thành sản phẩm vàng trường tồn với thời gian. Luôn mới về kiểu dáng và tinh xảo trong từng đường nét.

Vàng Ý cho nữ giới

Mua vàng Ý ở đâu tại Việt Nam

Vàng Ý nổi tiếng trên toàn thế giới. Và đương nhiên ở Việt Nam cũng không thể thiếu mặt hàng này. Không chỉ nhập mẫu mã hiện đại, nhiều đơn vị kinh doanh vàng tại Việt Nam còn đẩy mạnh công việc chế tác. Kết hợp phong cách người Việt cùng những nét tinh xảo của chế tác Ý.

Những thương hiệu vàng Ý mang đến cho khách hàng những nét độc đáo riêng. Ngày càng phát triển mạnh với hàng ngàn mẫu trang sức cao cấp, thích hợp thị hiếu của dân Việt. Đồng thời … không làm mất đi nét đẹp nghệ thuật của phương tây trong từng sản phẩm.

Vàng Ý là gì còn là khái niệm khá mới với Việt Nam khi chỉ mới bùng nổ trong những năm gần đây. Nhưng thực tế, chúng ta thấy rằng hoàn toàn có thể tin tưởng vào những sản phẩm ngoại nhập. Khi hội nhập vào Việt Nam, vàng Ý vẫn mang một phong cách riêng Châu Âu.

Nhưng vẫn kết hợp được với nét truyền thống của vẻ đẹp phương đông nói riêng. Bạn hãy thử và cảm nhận.

The post Vàng ý là gì – Nên mua vàng ý ở đâu tại Việt Nam. appeared first on lagithe.info.

E-commerce là gì và bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

Định nghĩa về e-commerce vẫn còn là ẩn số với những doanh nghiệp vừa kinh doanh hiện nay. Cùng lagithe đi vào phần định nghĩa e-commerce là gì nhé.

Định nghĩa e-commerce là gì?

E-commerce dịch theo tiếng Việt là thương mại bằng điện tử. Hình thức này nhắc đến các công ty hoặc doanh nghiệp có hoạt động mua bán, kinh doanh trực truyến. Các sản phẩm của họ được bán trên mạng xã hội, thông qua internet bán trên các webiste.

Hoạt động của e-commerce bao gồm hầu hết các mua bán giữa doanh nghiệp cũng như giữa khách hàng và doanh nghiệp. Nhằm đạt được thỏa thuận lợi ích của đối phương.

e-commerce là gì

E-commerce bao gồm những yếu tố nào?

Có 2 yếu tố mang tính cơ bản khi nhắc đến e-commerce

Online shopping – Khảo sát hàng trực tuyến :

  • Bạn sẽ được hướng dẫn thông tin để mua hàng, cần thiết cho những khách hàng đang muốn mua sản phẩm.
  • Khách hàng sẽ được đưa ra những giải pháp về mua hàng hợp lý cho các hàng hóa cần mua.
  • Cũng có những mặt hàng ngoài được hướng dẫn cụ thể, sẽ còn được dùng thử để gia tăng khả năng mua hàng, xem xét hàng.

Online purchasing – dịch vụ mua hàng trực tuyến

Nhắc đến những việc giao dịch, những cơ sở hạ tầng có thể mua đi bán lại trên internet… Hệ thống này là nơi phát sinh các hoạt động mua bán tiềm năng giữa các đối tác. Công việc mua bán có diễn ra suôn sẻ hay không là nhờ những cơ sở về hạ tầng mang tính công nghệ này.

Thời gian gần đây, khi mà xu hướng về cách mạng 4.0 công nghiệp bùng nổ mạnh. Các hoạt động về kinh doanh và thương mại điện tử cũng mạnh mẽ hơn. Nó thay đổi hoàn toàn những thói quen về mua sắm của người dùng.

Thay vì phải đi chọn lựa mặt hàng, người dùng chỉ việc lên mạng kiểm tra món hàng mình mua. Xem thông tin tiện ích của nó rồi tiến hành đặt mua. Thậm chí phương pháp này còn quyến rũ, khiến người mua nghiện mua sắm nhiều hơn nữa.

Quy thức e-commerce

Quy thức e-commerce

E-commerce phân chia các nhóm đối tượng ra sao?

Các nhóm đối tượng được phân chia theo thương mại điện tử :

  • Business to Business – B2B : dành cho các doanh nghiệp và công ty lớn chuyên về hoạt động thương mại điện tử. Người trong nhóm này hầu như là các doanh nghiệp mà thôi.
  • Business to Consumer – B2C : bao gồm người bán và người mua là các doanh nghiệp và khách hàng là người tiêu dùng bình thường.
  • Consumer to Consumer – C2C : dành cho các cá nhân buôn bán giao thương, kinh doanh loại hình riêng lẻ qua mạng điện tử. Không bao gồm doanh nghiệp.
  • Ngoài những cái nói trên còn có nhóm Government-to-Citizen – G2C và Government-to-Busines – G2B… Nhưng các hình thức này ít được sử dụng nhiều hơn.

E-commerce và E-business khác nhau như thế nào?

Nhiều người vẫn lầm tưởng 2 loại hình này như nhau. Nhưng cái cần biết chung nhất là E-business khác hẳn E-commerce. Tại sao vậy?

Thực tế thì E-business chỉ nhằm nhắm đến tên gọi của các quá trình trao đổi cùng mua bán thông qua các dịch vụ mạng máy tính. Nó chỉ là các hoạt động mang tính thương mại điện tử sử dụng công nghệ cùng phương tiện để xử lý các thông tin về số hóa.

  • Dịch vụ chăm sóc khách hàng
  • Trao đổi và mua bán dịch vụ, thông tin hàng hóa.
  • Đưa ra được những hoạt động mang tính hợp tác, thiết kế đối tác làm việc.
  • Dịch vụ đào tạo dù từ xa.
  • Các hoạt động về nội bộ điện tử doanh nghiệp thông qua mạng sử dụng.

Nói các khác, E-business rộng hơn  E-commerce rất nhiều. Nó mang tính toàn cầu hóa các dạng kinh doanh qua mạng internet. Có hình thức thanh toán, giao dịch kinh doanh online làm nền tảng phát triển mạnh. E-commerce chỉ là một hình thức trong nhiều hình thức của E-business mà thôi.

Nhận định về e-commerce

Nhận định về e-commerce

Hy vọng những chia sẻ này giúp bạn hiểu rõ hơn về E-commerce là gì. Đồng thời đưa ra phương án kinh doanh hợp lý. Cảm ơn bạn đã chia sẻ bài viết.

The post E-commerce là gì và bao gồm những yếu tố cơ bản nào? appeared first on lagithe.info.

C&B là gì – Vai trò và công việc cụ thể trong khách sạn

Ngành C&B vẫn được nhiều người nhắc đến trong khách sạn. Thế nhưng, nó chẳng phải thuộc dịch vụ nào trong khách sạn và nhà hàng hết. Vậy thì C&B là gì?

Mời bạn cùng lagithe chia sẻ những thông tin sau về thuật ngữ này.

C&B là gì?

C&B được dùng là thuật ngữ tiếng anh Compensation & Benefit, một bộ phận nhỏ trong khách sạn. Nhân viên bộ phận này sẽ phụ trách các công việc về lương, về thông tin phúc lợi cho nhân viên toàn khách sạn. Nào là các khoản phụ cấp, thông tin về lương, bảo hiểm… cho người làm khách sạn.

Công việc tương đối nhiều và phải thuộc cũng như nắm luật doanh nghiệp, lao động. Để trong những trường hợp cần sẽ hỗ trợ nhân viên về các quyền lợi hợp pháp. Người làm C&B sẽ đưa ra những thước đo công việc sau khi tính toán các thông tin đầy đủ.

C&B là gì?

C&B là gì?

Những thông tin về C&B

Vai trò:

  • Không thể thiếu cách đặc biệt trong khối ngành nhân sự và khách sạn ở khía cạnh nói chung và nói riêng. Nhân vân này sẽ đưa ra những đo lường cụ thể về công việc, quy định các giá trị mang tính thực tế.
  • Sau đó đưa ra bảng lương để cân nhắc. Phải phù hợp với từng vị trí cụ thể, đồng thời các chế độ phúc lợi xã hội cũng phải đầy đủ. Đóng vai trò nâng cao việc ổn định nguồn nhân lực, nâng cao được hiệu suất công việc. Nhưng đồng thời phải giữ chân được nhân viên.
  • Là nhân tố đứng giữa doanh nghiệp và nhân viên. Hỗ trợ về tư vấn luật lao động, giải đáp các thắc mắc của nhân viên. Đứng ra hỗ trợ giải quyết các xung đột giữ nhân viên và doanh nghiệp khách sạn.
  • Kiêm nhiệm vai trò HR trong khách sạn. C&B có thể là nhân tố thiết lập lại các cơ cấu về nhân sự, tuyển người, lập hợp đồng, làm việc về các chính sách phúc lợi và lương bổng cho nhân viên. Nhưng… không vị trí nào có thể thay thế được vai trò của C&B.

Công việc cụ thể của C&B trong khách sạn

  • Theo dõi quá trình làm việc của các nhân viên, tính toán lương thưởng cho nhân viên. Lập kế hoạch khen thường, phúc lợi định kỳ cho nhân viên theo quy định cũng như đột xuất nếu có.
  • Giám sát hoạt động của nhân viên khách sạn. Từ việc chấm công đến tuân thủ các nội quy công việc hàng ngày của các nhân viên.
  • Cập nhật các chế độ, kiểm tra thông tin về ngày nghỉ bù, phép cũng như tăng ca của nhâ viên. Kịp thời cập nhật hệ thống cho đúng quy định cũng như nội quy chung.
  • Lên danh sách, tính toán các thủ tục, lương thưởng… cho nhân viên vào dịp lễ tết. Thông tin cho nhân viên về việc nộp thuế, thuế thu nhập cá nhân, hóa đơn liên quan…
  • Hỗ trợ nhân viên việc nhận lương, thanh toán qua thẻ ngân hàng cho từng người. Làm thẻ ATM, các thông tin liên quan.
  • Giải quyết các thắc mắc, thông tin về chính sách, lương lậu… Các chế độ về phúc lợi xã hội trong khả năng cũng như quyền hạn công việc của mình.
  • Lưu trữ hồ sơ, quản lý các giấy tờ, công văn liên quan. Cập nhật thông tin nhân sự, văn bản bàn giao công việc khi thăng tiến, chuyển bộ phận, thôi việc…
  • Theo dõi, cập nhật những thông tin về chế độ bảo hiểm người lao động cho nhân viên thuộc quản lý của khách sạn. Cụ thể : chính sách, quản lý, đối chiếu thông tin…
  • Đưa ra nhận định, ý kiến đề xuất về chính sách, chế độ, quy định liên quan.
  • Cập nhật thông tin, chế độ các quy định kịp thời bổ sung cho nhân viên. Tuân thủ các quy định, chế độ khách sạn cũng như chính sách chính đáng. Không làm sai quy định về pháp luật và chính doanh nghiệp.
  • Tiến hành các công việc trong phạm vi được phân bổ.

Công việc C&B

Công việc C&B

Nhân viên C&B có chế độ như thế nào trong khách sạn?

Thường thì lương nhân viên C&B trong khách sạn không phải là thấp, gần như cao hơn hẳn các nhân sự khác trong bộ phận. Mức lương sẽ khác nhau tùy theo quy mô, công việc cùng tính chất công việc tại khách sạn.

Mức độ dao động từ 5 đến 10 triệu đồng, cùng những chính sách và chế độ phúc lợi theo quy định chung. Nếu có chênh lệch cũng tùy mức độ tương ứng công việc mà thôi.

Nghề C&B thăng tiến như thế nào?

Hấp dẫn về công việc cũng như thăng tiến mỗi công việc luôn là mong đợi của người làm công. Dù bất cứ vị trí nào đi nữa, sự thăng tiến luôn là điều phải đạt đến. Vị trí C&B cũng không nằm ngoài luồng công việc đó.

Bạn cần nỗ lực hơn nữa để có thể đi lên vị trí cao hơn, chế độ đãi ngộ và mức lương tương xứng với khả năng của bạn. Nhưng nhớ là đừng quên tìm niềm đam mê và yêu nghề thì bạn mới đạt được.

Yếu tố để làm C&B

Yếu tố để làm C&B

Hy vọng những chia sẻ về nghề C&B là gì sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn đang muốn vào vai trò này thì cần một sự cố gắng không ngừng và không mệt mỏi. Chúc bạn sớm thành công với ngành nghề mình chọn trong tương lai. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

The post C&B là gì – Vai trò và công việc cụ thể trong khách sạn appeared first on lagithe.info.

Nhân viên R&D là gì – Vai trò và nhiệm vụ trong ngành kinh doanh.

R&D là từ được nhắc đến nhiều trong cách công ty chuyên về sản xuất. Nó vẫn là khái niệm mới của dân trong ngành kinh doanh, cùng phân tích xem R&D là gì?

Định nghĩa R&D là gì?

R&D là viết tắt của cụm từ Research and Development, mang ý nghĩa nói về các hoạt động nghiên cứu, tìm tòi và phát triển sản phẩm, dịch vụ. Người làm bộ phận R&D phụ trách phần công nghệ, sản phẩm mới.

Nhân viên này có nhiệm vụ tìm tòi nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty nhưng cũng phải phù hợp nhất cho người dùng.

R&D là gì

R&D là gì

Nhận định về R&D

Phòng R&D được cho là bộ phận được chú trọng nhất trong các công ty. Hầu như những công ty lớn, tập đoàn mạnh đều có phòng R&D bề thế. Hoạt động của R&D bao gồm những công việc sau:

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm – Product R&D

Trong sản xuất, vị trí này sẽ phải tìm tòi, mở rộng phát triển những sản phẩm mới. Tăng cường các tính năng về công nghệ, thiết kế mẫu mã cũng như chất liệu … của sản phẩm. Đi sâu hơn là nâng cao về chất lượng, cải tiến tốt hơn những gì đang có để sản phẩm cạnh tranh hơn.

Cụ thể như công nghệ điện thoại Iphone X cao hơn Iphone 8, các đời máy sau ưu việt hơn các đời máy trước.

Trong ngành dịch vụ, đơn vị này phải tìm cách nâng cao dịch vụ. Nghiên cứu những phương án tối ưu cho dịch vụ, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng nhiều hơn. Khách sạn nâng cao, tăng thêm các dịch vụ tắm hơi, phục vụ bể bơi nóng lạnh…

Nghiên cứu và phát triển công nghệ – Technology R&D

Tạo ra công nghệ mới về cải tiến, thay đổi sản phẩm cũ. Tiến đến những sản phẩm có giá thành tốt, chất lượng tối ưu cho khách hàng. Cụ thể : máy giặt cải tiến của LG, công nghệ nén khí mới trong ngành sản xuất nước uống…

Vị trí này dính luôn cả vai trò là một tình báo về công nghệ. Nhiệm vụ theo dõi phát triển của đối thủ, nghiên cứ nó và tìm hướng sáng tạo mới cho công ty của mình.

Nhân viên R&D

Nhân viên R&D

Tìm tòi và phát triển bao bì sản phẩm – Packaging R&D

Sáng tạo, tìm ra các kiểu dáng mới, chất liệu mới cho bao bì. Hoặc đưa ra những phương thức mới để đóng gói nhanh và tốt hơn các sản phẩm đang có. Bộ phận này thường có trong những công ty bao bì, dán nhãn, thực phẩm ăn uống, sữa và mì, nước uống… Sản phẩm càng bắt mắt thì càng được người tiêu dùng lựa chọn.

Sản lượng tiêu thụ hàng hóa của khách hàng sẽ tăng cao đôi khi chỉ bằng hành động thay đổi bao bì. Đóng góp lớn này là công của Packaging R&D. Không thay đổi về sản phẩm, chất liệu, nhưng vẫn có thể tiêu thụ tăng mạnh nhờ kiểu dáng.

Phát triển quy trình – Process R&D

Thường thấy trong các công ty sản xuất số lượng lớn và chuyên dụng. Nghiên cứu công nghệ đang làm để hình thành nên công nghệ hoàn toàn mới. Cải tiến về mặt sản phẩm, thời gian và phương tiện. Đóng góp cho doanh nghiệp những bước tiến hiệu quả trong năng suất và sản phẩm.

Hoạt động của Process R&D trong các công ty chuyên về dịch vụ sẽ quan trọng bậc nhất. Nó đưa đến sự thành bại của các loại hình về dịch vụ và quyết định nó.

Nguyên lý R&D

Nguyên lý R&D

R&D là gì trong từng lĩnh vực không phải khái niệm khó. Nhưng để định nghĩa đúng, bạn phải đi tìm hiểu từng ngành, từng giai đoạn.

Nếu bạn đang muốn kiếm công việc trong ngành này, hãy nghiên cứu thật kỹ những sản phẩm muốn làm. Sáng tạo liên tục và tư duy thay đổi để linh hoạt hơn khi bắt gặp những điều mới.

Chúc bạn thành công với những định hướng nghề nghiệp trong tương lai!

The post Nhân viên R&D là gì – Vai trò và nhiệm vụ trong ngành kinh doanh. appeared first on lagithe.info.